Vay thế chấp là gì?

Vay thế chấp là hình thức cho vay có tài sản đảm bảo. Khách hàng sử dụng các tài sản có giá trị như bất động sản (nhà ở, đất đai), xe ô tô … để thế chấp cho khoản vay của mình tại ngân hàng.

Quyền sở hữu tài sản vẫn còn với người đi vay, nhưng ngân hàng sẽ giữ các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp. Nếu người vay không thể trả được nợ cho ngân hàng thì phải chuyển sở hữu tài sản cho ngân hàng để thanh lý trừ nợ.

Vay thế chấp là sản phẩm được cung cấp bởi các ngân hàng. Hiện nay các công ty tài chính chưa triển khai sản phẩm vay thế chấp.

SẢN PHẨM VAY THẾ CHẤP CỦA CHÚNG TÔI

Đáp ứng mọi mục đích vay vốn của khách hàng

LÝ DO BẠN NÊN VAY THẾ CHẤP TẠI VINFIN

Hàng chục nghìn khách hàng đã lựa chọn chúng tôi bởi những lý do dưới đây

THÔNG TIN KHOẢN VAY THẾ CHẤP

Lợi ích – Điều kiện – Thủ tục vay thế chấp

LỢI ÍCH KHI VAY THẾ CHẤP TẠI VINFIN

  • Hỗ trợ vay với cả những khách hàng có hồ sơ khó.
  • Lãi suất vay thế chấp cạnh tranh nhất thị trường.
  • Hạn mức cho vay tối đa lên đến 80% giá trị tài sản đảm bảo.
  • Điều kiện, thủ tục vay đơn giản. Miễn là bạn có nhu cầu thật sự.
  • Thời gian xét duyệt và xử lý khoản vay hết sức nhanh chóng.
  • Thời gian cho vay linh hoạt, tối đa đến 30 năm.

ĐIỀU KIỆN VAY THẾ CHẤP

  • Khách hàng là công dân Việt Nam, sinh sống hoặc làm việc thường xuyên tại các tỉnh/thành phố VINFIN hỗ trợ.
  • Có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
  • Có mục đích vay rõ ràng, hợp pháp.
  • Không đủ tuổi hoặc quá lớn tuổi (> 60 tuổi) vẫn vay được.
  • Nợ quá hạn, nợ xấu vẫn xử lý được.

YÊU CẦU VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP

  • Tài sản đảm bảo là nhà đất, sổ đỏ, sổ hồng, ôtô, sổ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá khác…
  • Tài sản thế chấp thuộc sở hữu của: KH vay hoặc vợ /chồng /bố /mẹ /con /anh /chị /em ruột của KH vay.
  • Tài sản thế chấp có thể là nhà diện tích nhỏ, trong hẻm nhỏ, gần mộ, đền, chùa, miếu, khu quy hoạch…
  • Tài sản thế chấp có thể là đất nông nghiệp, đất trồng lúa, trồng cây lâu năm.

ĐIỀU KIỆN VAY THẾ CHẤP

  • Khách hàng là công dân Việt Nam, sinh sống hoặc làm việc thường xuyên tại các tỉnh/thành phố VINFIN hỗ trợ.
  • Có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
  • Có mục đích vay rõ ràng, hợp pháp.
  • Không đủ tuổi hoặc quá lớn tuổi (> 60 tuổi) vẫn vay được.
  • Nợ quá hạn, nợ xấu vẫn xử lý được.

Lãi suất cho vay thế chấp và cách tính lãi

Lãi suất vay thế chấp ngân hàng thông thường sẽ thấp hơn vay tín chấp do có tài sản đảm bảo để thế chấp. Lãi suất vay thế chấp giao động từ 6% – 12% phụ thuộc vào mục đích vay, đơn vị cho vay và chương trình ưu đãi vay.

Lãi suất ưu đãi: Lãi suất ưu đãi là lãi suất mà ngân hàng đưa ra ban đầu nhằm thu hút người vay. Thông thường mức lãi suất ưu đãi sẽ giao động trong khoảng từ 6% – 8%/năm (tùy vào mục đích vay vốn). Lãi suất ưu đãi được tính trong thời gian đầu của gói vay và có thời hạn cụ thể, khách hàng có thể chọn chương trình ưu đãi trong 3 tháng, 6 tháng 12 tháng hoặc 24 tháng với từng mức lãi suất ưu đãi tương ứng.

Lãi suất sau ưu đãi: Hết thời gian ưu đãi, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất sau ưu đãi cho từng gói vay. Phần lớn các ngân hàng đưa ra mức lãi suất sau ưu đãi = lãi suất tiết kiệm của một kỳ hạn nào đó (12 tháng, 13 tháng, 24 tháng…) + biên độ lãi suất. Hoặc một số ngân hàng áp dụng lãi suất sau ưu đãi = lãi suất cơ sở mà ngân hàng đưa ra + biên độ lãi suất.

Biên độ lãi suất: Ngân hàng sẽ đưa ra biên độ lãi suất cho từng gói vay và không vượt quá mức 4,5%/năm. Như vậy với mỗi chương trình ưu đãi khác nhau mà khách hàng chọn có thể sẽ có mức lãi suất sau ưu đãi không giống nhau do có sự khác biệt về biên độ lãi suất.

Cách tính lãi vay thế chấp

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng phương thức trả góp với số tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần. Theo đó, hàng tháng khách hàng sẽ phải trả một phần tiền gốc cố định và tiền lãi sẽ giảm dần theo thời gian. Tức là sẽ tính tiền gốc riêng và tính tiền lãi dựa theo tiền gốc còn lại. Với cách tính lãi suất này, bạn có thể sử dụng công thức tính số tiền lãi phải trả hàng tháng như sau:

Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay

Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng

Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay.

Khi đến tháng kế tiếp, số tiền gốc đã được trừ đi từ tháng trước đó. Và số tiền lãi khách hàng phải trả được tính trên số tiền gốc còn lại.

Lưu ý: Lãi suất vay theo tháng sẽ được tính theo công thức: Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng

Phí phạt trả nợ trước hạn

Đây là loại phí mà ngân hàng sẽ thu khi bạn trả nợ trước kỳ hạn một phần hoặc toàn bộ khoản vay. Phí trả nợ trước hạn sẽ được tính bằng công thức:

Phí trả nợ trước hạn = Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn x Số tiền trả trước

Trong đó:

  • Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn: Là phần trăm sẽ bị phạt được ghi rõ trong hợp đồng vay vốn mà ngân hàng và người đi vay đã ký kết.
  • Số tiền trả trước: Là số tiền khách hàng đã vay và trả trước hạn.

Hiện nay hầu hết các ngân hàng áp dụng phí trả nợ trước hạn cho 3 năm – 5 năm đầu.. Tỷ lệ phí trả nợ trước hạn sẽ giao động từ 0,5 – 2,5% tùy theo từng gói vay tại ngân hàng.

Các loại phí khi vay thế chấp

Khi vay thế chấp tại các ngân hàng, người đi vay cần phải chịu những khoản phí sau:

  • Phí thẩm định tài sản: Thông thường loại phí này được miễn phí. Tuy nhiên vẫn có những ngân hàng hoặc công ty thẩm định bên ngoài thu phí. Mức phí có thể cố định hoặc giao động căn cứ vào giá trị tài sản thẩm định, vị trí tài sản…
  • Phí công chứng, chứng thực tài sản đảm bảo: Phí này bạn phải chịu khi chứng thực các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo dùng để thế chấp
    Phí giao dịch đảm bảo: Loại phí này sẽ được thu khi khách hàng và ngân hàng đến cơ quan có thẩm quyền khai báo và đăng ký tài sản đã thế chấp.
  • Phí trả nợ trước hạn: Nếu thanh toán trước kỳ hạn một phần hoặc toàn bộ khoản vay bạn sẽ phải trả loại phí này.
  • Phí chậm trả nợ: Nếu chậm thanh toán nợ bạn sẽ phải trả phí này do ngân hàng phải thực hiện những công tác liên quan đến xử lý nợ…

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Vay thế chấp tối đa được bao nhiêu?

Hạn mức cho vay mà ngân hàng phê duyệt cho bạn sẽ tùy thuộc vào giá trị tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ và lịch sử tín dụng. Thông thường, ngân hàng cho bạn vay thế chấp từ 70 – 80% giá trị tài sản đảm bảo và tối đa có thể đến 100% giá trị tài sản đảm bảo.

Thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền?

Hiện nay hầu hết các ngân hàng đều cho vay thế chấp sổ đỏ với hạn mức 70 – 80% giá trị định giá của tài sản đảm bảo. Ví dụ, sổ đỏ mảnh đất của bạn có giá trị 500 triệu đồng thì bạn được vay khoảng từ 350 – 400 triệu đồng.

Vay thế chấp sổ đỏ lãi suất bao nhiêu?

Mỗi ngân hàng sẽ có một mức lãi suất khác nhau cho khách hàng vay thế chấp bằng sổ đỏ. Cho nên trước khi đi vay, bạn cần tham khảo để có sự lựa chọn sản phẩm cũng như địa chỉ cho vay uy tín, lãi suất phù hợp.

Vay tiền thế chấp giấy tờ xe máy được không?

Hiện chưa có sản phẩm vay thế chấp nào chấp nhận tài sản thế chấp là giấy tờ xe máy. Nếu bạn muốn vay vốn bằng giấy tờ xe máy thì chỉ có thể tiếp cận gói vay tín chấp bằng giấy đăng ký xe máy (cavet xe) do các ngân hàng, tổ chức tín dụng cung cấp.

Vay thế chấp 200 triệu lãi suất bao nhiêu?

Lãi suất khi vay thế chấp 200 triệu đồng sẽ phụ thuộc vào sản phẩm và ngân hàng mà bạn lựa chọn vay vốn. Ví dụ nếu bạn vay mua nhà, xây sửa nhà tại TPBank thì lãi suất ưu đãi 6,8%/năm, còn nếu vay mua ô tô tại TPBank, lãi suất ưu đãi là 7,6%/năm.

Tôi có phải mua bảo hiểm cho khoản vay thế chấp không?

Hiện không có quy định nào về việc khách hàng phải mua bảo hiểm liên quan đến khoản vay khi vay vốn tại tổ chức tín dụng. Việc khách hàng mua bảo hiểm tín dụng đối với khoản vay là thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng vay trên cơ sở tự nguyện của các bên. Tuy nhiên, khi vay thế chấp, bạn nên mua bảo hiểm khoản vay để giảm trừ rủi ro, tránh trường hợp tài sản đảm bảo vừa bị mất giá trị mà thu nhập lại bị ảnh hưởng dẫn tới việc không thể tiếp tục trả khoản vay.

Thu nhập bao nhiêu thì đủ điều kiện vay thế chấp?

Khi vay thế chấp, ngoài tài sản đảm bảo ngân hàng vẫn yêu cầu bạn cung cấp thêm giấy tờ chứng minh thu nhập. Thông thường với mức thu nhập từ 7 triệu đồng/tháng là bạn đã đủ điều kiện vay thế chấp.

Thời gian xử lý hồ sơ là bao lâu?

Sau khi bạn cung cấp đầy đủ chứng từ theo yêu cầu của ngân hàng, hồ sơ của bạn sẽ trải qua các bước cơ bản bao gồm định giá tài sản đảm bảo, thẩm định tín dụng, xác nhận cho vay, công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo và giải ngân. Thời gian xử lý hồ sơ khoảng từ 3 – 5 ngày, tùy theo từng sản phẩm vay vốn.

Tôi sẽ nhận tiền giải ngân như thế nào?

Bạn sẽ nhận tiền giải ngân trực tiếp tại chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng mà bạn vay tiền.

Tôi có được chọn công ty định giá không hay ngân hàng định giá tài sản thế chấp?

Bạn có quyền chọn công ty định giá tài sản thế chấp. Trong trường hợp bạn không tự lựa chọn thì bộ phận định giá tài sản của ngân hàng sẽ tiến hành định giá tài sản thế chấp.

Sau bao lâu tôi sẽ nhận được kết quả thẩm định hồ sơ?

Thời gian thẩm định hồ sơ ngắn hay dài phụ thuộc vào giấy tờ, hồ sơ khoản vay mà bạn chuẩn bị. Nếu chuẩn bị đầy đủ thì thẩm định nhanh và ngược lại. Thông thường khoảng 2 – 3 ngày bạn sẽ nhận được kết quả thẩm định hồ sơ nếu bạn cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ.

Nếu hồ sơ của tôi không vay được tôi có được nhận lại không?

Trong trường hợp hồ sơ không vay được, bạn sẽ được nhận lại vì ngân hàng sẽ trả lại hồ sơ cho bạn.

Tôi có thể trả trước khoản vay không?

Bạn có thể trả trước khoản vay nhưng phải chịu phí phạt trả nợ trước hạn. Mức phí này giao động từ 0,5 – 2,5% nhân số tiền trả trước hạn (tùy thuộc vào từng ngân hàng).

Tôi thế chấp tài sản rồi có cần chứng minh thu nhập không?

Bạn vẫn cần chứng minh thu nhập và bắt buộc phải có những giấy tờ chứng minh thu nhập như giấy tờ theo dõi hoạt động kinh doanh, doanh số kinh doanh, hợp đồng lao động, sao kê lương…(tùy thuộc theo mục đích, nhu cầu vay ngân hàng sẽ yêu cầu cung cấp loại giấy tờ phù hợp).